1. Mono ethylene glycol là gì?
Mono ethylene glycol hay còn được gọi là MEG, Ethylene glycol, Hypodicarbonous acid, là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học C2H6O2 là chất lỏng trong suốt, không màu, có mùi nhẹ, hòa tan dễ dàng trong các dung môi hữu cơ khác nhau. MEG được dùng phổ biến trong sản xuất nhựa, sơn, mực in, dệt may…
2. Những tính chất nổi bật của hóa chất MEG
- MEG là chất lỏng trong suốt, tốc độ bay hơi thấp, hút ẩm, nhiệt độ sôi cao, có mùi nhẹ. Nó có thể trộn lẫn với nước, alcohol…
- Tỉ trọng: 0.965 - 0.970
- Nhiệt độ đông đặc: - 67 oC
- Nhiệt độ sôi: 146 oC
- Điểm chớp cháy: 42 oC
- Tính tan trong nước: 198g/L
- Áp suất hơi: 0.5 kPa
- Độ nhớt: 1.1 cP
3. Ứng dụng của dung môi MEG trong đời sống sản xuất
- Sản xuất nhựa:
Phần lớn lượng dung môi MEG được sử dụng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa polyme nhiệt nhôm Polyethylene Terephthalate, còn gọi là PET.
+ Sợi polyester thường được dùng trong ngành dệt như quần áo và thảm.
+ Màng Poliester thường được dùng trong bao bì và màng co trong hàng hoá tiêu dùng, sản xuất băng video, đĩa vi tính.
+ Nhựa PET dùng để sản xuất chai đựng nước uống, thùng chứa và bao bì thực phẩm.
- Chất làm mát và tải nhiệt:
MEG được người ta sử dụng như một chất truyền nhiệt đối lưu như trong các loại phương tiện giao thông đăc biệt là xe hơi, chất lỏng làm lạnh trong các thiết bị công nghệ thông tin như máy tính, trong nước làm lạnh của máy điều hòa, hoặc các hệ thống phải mát dưới nhiệt độ đóng băng của nước.
- Chất chống đông:
+ MEG thường được dùng làm chất chống đông làm mát dùng trong động cơ xe máy, máy bay và đường băng.
+ Dung dịch có tác dụng tải nhiệt hiệu quả cao ( các bình nén khí, gia nhiệt, thông gió, máy lạnh).
+ Dùng trong các công thức pha chế hệ nước như keo dán, sơn latex, các nhựa tương tự như nhựa đường.